Tiếng Anh Lớp 6 Unit 4 Getting Started

Tiếng Anh Lớp 6 Unit 4 Getting Started

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Read the conversation again and match 1-5 with a-e.

1. The Voice Kids (một chương trình tìm kiếm tài năng âm nhạc) → Nối với c. music talent show.

2. The Lion King (một bộ phim đồ họa) → Nối với a. animated film.

3. Tom and Jerry (một bộ phim hoạt hình) → Nối với e. cartoon.

4. VTV7 (một kênh truyền hình) → Nối với b. channel.

5. English in a Minute (một chương trình giáo dục) → Nối với d. educational programme.

Work in groups. Interview your partners about their favourite TV programmes and report to the class.

Gợi ý: In our group, Lan likes watching animated films like Snow White and the Seven Dwarves or Cinderella. Hung likes watching sports programmes on TV. I like watching cartoons best.

(Dịch nghĩa: Trong nhóm của chúng tớ, Lan thích xem phim đồ họa như Bạch Tuyết và bảy chú lùn hay Lọ Lem. Hùng thích xem các chương trình thể thao trên TV. Tớ thích xem phim hoạt hình nhất.)

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 7 Getting Started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các lớp luyện thi IELTS cho học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Giải tiếng Anh 6 Unit 7: Television:

Tác giả: Trương Nguyễn Khánh Linh

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 6 Tập 2 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.

a religious monument (n phr) /ə rɪˈlɪdʒəs ˈmɒnjʊmənt/: một di tích tôn giáo

Example: The ancient town is home to a religious monument that has been an important site of pilgrimage for centuries.

a World Heritage Site (n phr) /ə wɜːld ˈherɪtɪdʒ saɪt/: Di sản Thế giới

Example: The ancient city of Machu Picchu in Peru is a World Heritage Site, recognized by UNESCO for its outstanding cultural and historical significance.

Communal House (n phr) /ˈkɒmjʊn.əl haʊs/: Nhà Rông

Example: The Communal House in the village serves as a gathering place for community events and ceremonies.

a national historic site (n phr) /ə ˌnæʃ.ən.əl hɪˈstɒr.ɪk saɪt/: Di tích lịch sử quốc gia

Example: The old fort on the hill has been designated as a national historic site, protected for its historical significance to the country.

magnificent (adj) /mæɡˈnɪf.ɪ.sənt/: vĩ đại, hùng vĩ

Example: The cathedral's architecture was truly magnificent, with its soaring spires and intricate stone carvings.

fantastic (adj) /fænˈtæs.tɪk/: tuyệt vời, kỳ diệu

Example: The view from the top of the mountain was absolutely fantastic, with panoramic vistas stretching out in every direction.

preserve our heritage (v phr) /prɪˈzɜːv aʊər ˈher.ɪ.tɪdʒ/: bảo tồn di sản của chúng ta

Example: It is important that we preserve our heritage by protecting historical landmarks and passing down cultural traditions to future generations.

preservation efforts (n phr) /ˌprez.əˈveɪ.ʃən ˈef.ɔːrts/: các nỗ lực bảo tồn

Example: The local government has launched extensive preservation efforts to restore the old town's crumbling buildings and revitalize the historic district.

Find and write the adjectives in the conversation which describe the programmes and characters below.

Giải thích: Ở dòng thứ ba trong đoạn hội thoại, Phong nói rằng chương trình tìm kiếm tài năng âm nhạc thì rất thú vị (That music talent show is very interesting). Vì vậy, đáp án là “interesting”.

Giải thích: Ở dòng thứ sáu trong đoạn hội thoại, Hùng nói rằng cậu ấy cũng rất yêu thích các bộ phim đồ họa vì chúng rất tuyệt vời (I love them, too. They’re wonderful). Vì vậy, đáp án là “wonderful”.

Giải thích: Ở dòng thứ mười trong đoạn hội thoại, Hùng nói rằng Jerry là một nhân vật rất thông minh, lém lỉnh (Jerry’s a clever character). Vì vậy, đáp án là “clever”.

Giải thích: Ở dòng thứ hai tính từ dưới lên trong đoạn hội thoại, Phong nói rằng VTV7 có rất nhiều chương trình truyền hình mang tính giáo dục (This channel has many educational programmes). Vì vậy, đáp án là “educational”.

Tiếng Anh lớp 6 Unit 4 Getting Started (trang 38, 39) - Global Success

LOST IN THE OLD TOWN (LẠC LỐI Ở PHỐ CỔ)

1 (trang 38 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Listen and read. (Nghe và đọc)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 4 Getting Started Bài 1 - Global Success

Phong: Woa, chúng ta đang ở Hội An. Tớ rất phấn khích.

Nick: Tớ cũng vậy. Nơi đây thật đẹp. Chúng ta sẽ đi đâu trước đây?

Phong: Ừ, nhưng mà nhà cổ Tấn Ký gần hơn. Chúng ta sẽ đến đó trước nhé.

Phong: Tớ nghĩ chúng ta bị lạc rồi.

Nick: Nhìn kìa, có một bạn nữ. Hãy thử hỏi bạn ấy xem.

Phong: Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho bọn tớ đường đến nhà cổ Tấn Kì không?

Cô gái: Chắc chắn rồi. Đi thẳng. Rẽ vào ngõ thứ hai bên trái, sau đó rẽ phải.

Phong, Nick và Khang: Cảm ơn nhé.

2 (trang 39 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Find in the conversation the sentences used to make suggestions. (Tìm trong đoạn hội thoại những câu đưa ra lời gợi ý).

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 4 Getting Started Bài 2 - Global Success

3 (trang 39 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Read the conversation again. Put the actions in order. (Đọc lại đoạn hội thoại. Sắp xếp những hành động sau theo thứ tự).

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 4 Getting Started Bài 3 - Global Success

a. The girl shows them the way to Tan Ky House.

b. Nick, Khang and Phong arrive in Hoi An.

c. Nick, Khang and Phong decide to go to Tan Ky House.

d. Nick, Khang and Phong get lost.

e. Phong asks a girl how to get to Tan Ky House.

a. Cô gái chỉ đường đến Nhà Tân Kỳ.

b. Nick, Khang và Phong đến Hội An.

c. Nick, Khang và Phong quyết định đến Nhà Tân Kỳ.

d. Nick, Khang và Phong bị lạc.

e. Phong hỏi một cô gái cách đến Nhà Tân Kỳ.

4 (trang 39 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Find and underline the following directions in the conversation. (Tìm và gạch chân những chỉ dẫn trong đoạn hội thoại)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 4 Getting Started Bài 4 - Global Success

3. Take the second turning on the left: Rẽ trái vào đường thứ hai.

5 (trang 39 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): GAME Find places

Work in pair. Give your partner directions to one of the places on the map, and he/she tries to guess. Then swap. (Làm việc theo nhóm. Chỉ đường cho bạn đến một địa điểm trên bản đồ rồi để bạn đoán xem đó là nơi nào. Đổi lượt).

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 4 Getting Started Bài 5 - Global Success

A: Go straight. Take the second turning on the left. It’s on your right.

A: Đi thẳng. Đi lượt thứ hai bên trái. Nó ở bên phải của bạn.

B: Đó có phải là phòng tập thể dục không?

Bài giảng: Unit 4 Getting Started - Global Success - Cô Mai Anh (Giáo viên VietJack)

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 4: My neighbourhood hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 6 Unit 4: My neighbourhood:

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

Choose the correct answer A, B or C.

1. Phong and Hung are talking about __________. (Phong và Hùng đang nói về ______.)

A. The Voice Kids programme (Chương trình The Voice Kids).

B. English in a Minute programme (Chương trình English in a Minute).

C. different TV programmes (Nhiều chương trình TV khác).

Đáp án: C. different TV programmes (Nhiều chương trình TV khác).

Dấu hiệu: nhiều chương trình khác nhau (The Voice Kids, animated films, cartoons…)

Vị trí thông tin: Ở câu thứ 2: “The Voice Kids”, ở câu thứ 5: “The Lion King”, ở câu thứ 7: “cartoons”, ở câu 11: “English in a Minute”.

Giải thích: Xuyên suốt đoạn hội thoại, Phong Và Hùng nói về rất nhiều chương trình truyền hình khác nhau như The Voice Kids, phim đồ họa (The Lion King), phim hoạt hình (Tom and Jerry) và chương trình giáo dục (English in a Minute) → Đáp án đúng là câu C. Loại đáp án A và B vì Phong và Hùng còn nói về nhiều chương trình TV khác nữa, không chỉ gói gọn ở một hoặc hai chương trình này.

2. Phong likes ________. (Phong thích _______.)

A. animated films (phim đồ họa)

C. talent shows (chương trình tài năng)

3. When you’re viewing a TV programme, you say: “I’m ________ TV.” (Khi bạn đang xem một chương trình TV, bạn nói rằng: “Tôi đang _________ TV.”)

Giải thích: Trong bài, có thể thấy Hùng và Phong đều dùng từ “watch” (xem) để nói về các chương trình truyền hình (“What are you watching?”, “What programme do you often watch?”) → Đáp án đúng là A. Loại đáp án B và C vì không phù hợp về mặt ngữ nghĩa.

4. When a programme teaches you something, it’s ________. (Khi một chương trình truyền hình giáo dục cho bạn điều gì đó, nó ________)

A. educational (mang tính giáo dục)

Đáp án: A. educational (mang tính giáo dục)

Giải thích: Khi một chương trình truyền hình dạy cho người xem một vấn đề gì đó thì chương trình này được gọi là có tính giáo dục → Đáp án đúng là A. Loại đáp án B và C vì không phù hợp về mặt ngữ nghĩa.