Người Thái, hay trước kia tên do bên ngoài gọi là người Xiêm, một dân tộc phân nhóm của nhóm sắc tộc Thái, là dân tộc chiếm đa số sống tại lãnh thổ Thái Lan
Ghi chú việc kết hôn với người Hàn quốc tại Việt Nam:
4.1 Mục đích ghi chú việc kết hôn tại Việt Nam:
Là để pháp luật Việt Nam thừa nhận hoặc công nhận quan hệ hôn nhân giữa Công dân Việt Nam với người Hàn Quốc và tạo điều kiện cho việc xin visa Việt Nam cũng như các quan hệ gia đình sau này như quan hệ tài sản, con cái…
4.2 Hồ sơ ghi chú việc kết hôn tại Việt Nam bao gồm:
+ Giấy chứng nhận kết hôn tại Hàn quốc đã được Hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng sang tiếng Việt.
+ Giấy tờ cá nhân của hai bên Nam nữ như: Hộ chiếu của người Hàn Quốc, CMND hoặc hộ chiếu của người Việt Nam;
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của bên Việt Nam như: Sổ Hộ khẩu
4.3 Thẩm quyền ghi chú việc kết hôn tại Việt Nam:
Phòng Tư pháp trực thuộc UBND quận/huyện nơi công dân Việt Nam đăng ký Hộ khẩu thường trú có thẩm quyền tiếp nhận và ghi chú việc kết hôn của Công dân Việt Nam đã được giải quyết tại Nước ngoài.
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người Hàn quốc tại Hàn Quốc:
2.1 Hồ sơ kết hôn với người Hàn quốc mà bên Việt Nam cần chuẩn bị:
– Giấy xác nhận Tình trạng hôn nhân cấp cho Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài;
+ Yêu cầu nội dung: Phải ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
Ví dụ: Để kết hôn với Anh Lee Hang Jin, Sinh ngày:………… Quốc tịch: Hàn Quốc, Hộ chiếu số:……………………Cư trú tại:…………………… Đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền Hàn Quốc tại Hàn Quốc.
– Giấy khám sức khỏe của tổ chức y tế có thẩm quyền kết luận đủ điều kiện kết hôn:
+ Yêu cầu: Trên Giấy Khám sức khỏe ghi nhận người được khám Đủ sức khỏe để kết hôn.
Nơi cấp trích lục khai sinh: UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi bên Việt Nam trước đây đã Đăng ký khai sinh cấp trích lục từ sổ gốc (không phải bản sao y bản chính)
+ Yêu cầu: Bản trích lục cấp không quá 6 tháng
– Bản sao Sổ Hộ khẩu (chứng thực tại UBND xã/phường không quá 6 tháng)
– Ảnh: Chụp chân dung cỡ ( 3 x 4)
Ngoài ra, đối với các trường hợp đã ly hôn thì kèm theo Bản trích lục bản án hoặc Trích lục Quyết định Công nhận thuận tình ly hôn của Tòa án
Lưu ý về giấy tờ kết hôn mà Bên Việt Nam chuẩn bị:
(i) Các giấy tờ bên Việt Nam cấp không quá 6 tháng, tuy nhiên do cần thời gian để dịch thuật, công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự, xin dấu của Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội hoặc Lãnh sứ quán Hàn Quốc tại TP Hồ Chí Minh cũng như phải mất thời gian để chuyển các tài liệu đó sang Hàn Quốc để tiến hành các thủ tục đăng ký kết hôn vì vậy thời gian kể từ ngày cấp các tài liệu nói trên đến thời gian hoàn tất hồ sơ gửi sang bên Hàn càng ngắn càng tốt (thường là không quá 3 tháng).
(ii) Các hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền cấp cho công dân việt Nam phải dịch thuật công chứng và xin dấu Xác nhận lãnh sự .
2.2 Hồ sơ kết hôn với người Hàn quốc mà Bên Hàn cần chuẩn bị:
Danh mục Hồ sơ mà Công dân Hàn Quốc cần chuẩn bị cần tuân thủ theo Quy định của Pháp luật Hàn Quốc.
Xin visa kết hôn để sang Hàn Quốc đoàn tụ cùng gia đình:
5.1 Hồ sơ người mời (Bên Hàn Quốc) chuẩn bị:
(1) Thư mời (Bản chính, theo mẫu, đóng dấu (không cần công chứng)
(2) Giấy xác nhận kinh phí kết hôn quốc tế (Bản chính, làm theo mẫu , chồng hoặc vợ Hàn Quốc ký tên, không cần công chứng)
(3) Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân
(4) Giấy chứng nhận quan hệ gia đình
(6) Thư bảo lãnh (Bản chính, làm theo mẫu Lãnh sự quán, ghi rõ thời gian bảo lãnh (tối thiểu 2 năm, tối đa 4 năm), chồng Hàn Quốc kí tên, đóng dấu, không cần công chứng).
(8) Chứng chỉ chương trình kết hôn quốc tế (Do phòng QLXNC cấp, còn thời hạn ít nhất 05 năm tính tới ngày nộp hồ sơ)
(9) Giấy khám sức khỏe (Bản chính, gồm khám tổng quát, thần kinh , HIV, giang mai)
(10) Lý lịch tư pháp (Bản chính, do Sở cảnh sát Hàn Quốc cấp) dùng để nộp hồ sơ kết hôn và bao gồm lịch sử tư pháp đã xóa.
(11) Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
+ Bản chính Giấy đăng kí cư trú
+ Giấy tờ nhà cửa, hợp đồng thuê nhà của chồng (hoặc của bố mẹ chồng)
+ Địa chỉ của 03 hồ sơ trên phải thống nhất và phải đứng tên sở hữu của bản thân hoặc bố mẹ hoặc anh chị em, hoặc nơi thuê nhà.
(12) Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, nghề nghiệp ( bắt buộc+ hồ sơ cho đối tượng)
– Giấy chứng nhận thu nhập (Cục thuế) – bắt buộc
– Phiếu Điều tra thông tin tín dụng (do hiệp hội ngân hàng cấp) – bắt buộc
– Người lao động (vd: Nhân viên công ty) như
+ Bản sao Giấy phép kinh doanh công ty đó
– Người thu nhập kinh doanh: (VD: Tự kinh doanh) như
+ Giấy xác nhận buôn bán nông sản
+ Người có thu nhập khác (VD: Cho thuê, lương hưu)
– Giấy tờ xác nhận nguồn thu nhập
5.2 Hồ sơ người được mời (Bên Việt Nam) chuẩn bị:
(1) Đơn xin cấp visa (Theo mẫu, ghi rõ số điện thoại liên lạc, dán hình 4×6 mới nhất)
(2) Hộ chiếu (Còn thời hạn ít nhất 6 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ, có đầy đủ ngày tháng năm sinh)
(3) 01 hình đám cưới (Hình đám cưới hoặc Hình gia đình chụp chung có mặt 2 vợ chồng)
(4) Lý lịch Tư pháp (Bản chính do Sở Tư pháp cấp tỉnh cấp, dịch công chứng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn).
(5) Bản chính Giấy Khám sức khỏe trong vòng 6 tháng (Khám sức khỏe tổng quát do bệnh viện lớn cấp như Bệnh viện Bạch Mai, Việt Pháp.., có nội dung kiểm tra thần kinh, xét nghiệm máu và các bệnh truyền nhiễm (trường hợp không có nội dung trên cần nộp kèm phiếu kiểm tra riêng); nếu giấy khám sức khỏe bằng tiếng Việt phải dịch công chứng và nộp kèm bản gốc;
(6) Giấy tờ liên quan tới giao tiếp
+ Chứng chỉ năng lực tiếng Hàn TOPIK (Chứng chỉ cấp 1 trở lên)
+ Chứng chỉ cơ quan giáo dục chỉ định (Chứng chỉ khóa sơ cấp (120-150giờ)
+ Giấy tờ khác (Chứng chỉ xuất nhập cảnh tại quốc gia vợ (chồng) trên 1 năm, giấy tờ liên quan tiếng Hàn ở trường đại học hoặc học viện, giấy tờ chứng minh giao tiếp bằng ngôn ngữ khác)
(7) Trích lục Khai sinh (Dịch công chứng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.
(8) Hộ khẩu gia đình (Dịch công chứng tiếng Anh (hoặc Hàn)
(9) Tường trình bối cảnh kết hôn (Theo mẫu)
Chú ý : Tất cả các loại giấy tờ phải còn giá trị trong vòng 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ ( trừ Giấy khám sức khỏe có thời hạn 6 tháng tính từ ngày khám)
Trên đây là hướng dẫn hồ sơ, thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc tại Hàn Quốc. Xin lưu ý các thông tin về hồ sơ mà chúng tôi nêu trên chúng tôi dựa vào kinh nghiệm tư vấn thực tế và các hướng dẫn của Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam vì vậy các thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo. Chúng tôi không chịu bất kỳ trách nhiệm nào liên quan đến việc khách hàng sử dụng các thông tin này như một căn cứ pháp lý hoặc nguồn thông tin chính thống.
Liên hệ tư vấn, hồ sơ kết hôn với người Hàn
TƯ VẤN HÔN NHÂN – LUẬT NGUYÊN PHÁT
Hiện nay, rất nhiều người Việt Nam lựa chọn việc đăng ký kết hôn tại Hàn Quốc trước tiên, sau đó sẽ ghi chú việc kết hôn tại Việt Nam. Vậy để kết hôn tại Hàn Quốc thì các bạn cần tìm hiểu những gì, thủ tục ra sao chúng tôi xin chia sẻ kinh nghiệm trong bài viết dưới đây. Xin lưu ý dưới đây chỉ là những chia sẻ về kinh nghiệm thực tế mà chúng tôi đã tư vấn dựa trên những hồ sơ kết hôn cụ thể vào thời điểm cụ thể và có thể không hoàn toàn chính xác nếu bạn áp dụng vào trường hợp của mình tại thời điểm bạn làm hồ sơ.